Top 10 game ti x?u uy tn Trang web n?n t?ng

Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

//bradynovak.com


Những nhiệm v?chiến lược cơ bản phát triển trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh trong giai đoạn 2008 ?2013

Những nhiệm v?chiến lược cơ bản phát triển trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh trong giai đoạn 2008 ?2013
1. Đào tạo chất lượng cao, trình đ?cao và nhân tài cho đất nước 1.1. Các ch?tiêu chính - Năm 2013, Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (ĐHCNQN) ngang tầm các trường đại học trong khu vực và Quốc t?với 14 chuyên ngành đại học, trong đó có 03 chuyên ngành đạt trình đ?quốc t? - Xây dựng chương trình đào tạo chất lượng cao và đào tạo chuẩn quốc t? chuẩn b?l?trình cho việc đào tạo sau đại học các chuyên ngành đạt chuẩn quốc t?

1.2.Các giải  pháp ch?yếu

      - Phát triển chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận chuẩn khu vực, quốc t?và phù hợp điều kiện của ĐHCNQN; thí điểm các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; nâng cao chất lượng tuyển sinh đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc t?

  - Áp dụng rộng rãi phương pháp đào tạo tiên tiến (phương pháp dạy, học, kiểm tra đánh giá tiên tiến; kết hợp chặt ch?nghiên cứu khoa học (NCKH) với đào tạo, và đào tạo với thực t?sản xuất). Đẩy mạnh ứng dụng công ngh?thông tin và truyền thông trong đào tạo.

      - T?chức kiểm định chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc gia, khu vực và  quốc t?

      - Tích cực chuẩn b?các điều kiện đ?thực hiện phương thức đào tạo theo tín ch? trước mắt khẩn trương áp dụng ngay các yếu t?tích cực của đào tạo theo tín ch?

      - Có những ch?đ? chính sách và các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tuyển sinh của Trường.

      - Phối hợp chặt ch?giữa đào tạo và s?dụng nhằm đáp ứng sát hơn yêu cầu phát triển KT-XH, góp phần tăng cơ hội tìm việc làm phù hợp đối với người học.

      - Các t?chức Đảng, cơ quan quản lý, đoàn th?quần chúng các cấp tập trung ch?đạo tiếp tục thực hiện l?trình nâng cao chất lượng đào tạo hướng tới các chuẩn quốc t?và khu vực.

      - Các giải pháp mang tính đột phá:

        + Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo chung: áp dụng mạnh m? rộng rãi phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá tiên tiến theo hướng nâng cao tính ch?động, sáng tạo, kh?năng t?học, năng lực NCKH, phát hiện và giải quyết vấn đ?của người học; từng bước áp dụng phương thức đào tạo theo tín ch?

        + Những giải pháp đi tắt, đón đầu, tiếp cận ngay chuẩn mực chất lượng khu vực, quốc t?  M?rộng quy mô và từng bước nâng cao chất lượng đào tạo; thí điểm các chương trình đào tạo tiên tiến; tiếp tục phát triển mạnh m?và chú trọng nâng cao chất lượng tuyển sinh đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc t?

2. Phát triển qui mô và nâng cao chất lượng khoa học, giá tr?thực tiễn của các hoạt động khoa học- công ngh?(KH-CN)

2.1. Các ch?tiêu chính 

       - Tăng cường công tác NCKH và phấn đấu kinh phí NCKH/giảng viên tăng trung bình hàng năm 5-10%. Ch?s?s?lượng đ?tài, d?án NCKH/năm, ch?s?s?lượng bài báo khoa học, bài báo khoa học cấp quốc t? ch?s?trích dẫn khoa học đối với đội ngũ TS đạt mức khá trong khu vực vào năm 2013.

      - Xây dựng và hiện đại hóa các phòng thí nghiệm (PTN) của 03 ngành đạo tạo đại học đầu tiên của trường đạt chuẩn khu vực, quốc t?vào năm 2013.

2.2. Các giải pháp ch?yếu

      - Tạo cơ ch?và các điều kiện (t?chức, nhân lực, tài chính, cơ s?vật chất...),  đ?tất c?các cán b?giảng dạy, nghiên cứu tham gia thực hiện các đ?tài, d?án KH-CN; khuyến khích triển khai ứng dụng các phát minh, sáng ch?vào thực tiễn. Gắn kết chặt ch?NCKH với đào tạo và phục v? dịch v?

      - Khuyến khích các thầy giáo của trường ch?trì, tham gia các đ?tài, d?án có tầm c?quốc gia, giải quyết những vấn đ?KH-CN quan trọng; ưu tiên tập trung đầu tư nguồn lực cho một s?NCKH mũi nhọn.

       - Xây dựng và triển khai các d?án tăng cường năng lực KH-CN, các PTN trọng điểm, đầu tư chiều sâu, các xưởng sản xuất ch?tạo th?..

      - Hiện đại hoá quản lý KH-CN; nâng cao hiệu qu?quản lý, s?dụng trang thiết b? tăng cường công tác thông tin KH-CN, xây dựng cơ s?d?liệu KH-CN. Tạo cơ ch?liên thông, phối hợp giữa các đơn v? đặc biệt là giữa các đơn v?đào tạo và các đơn v?NCKH trong việc thực hiện các nhiệm v?KH-CN.

       - Khuyến khích, h?tr?các tập th? cá nhân khoa học đăng ký và thực thi quyền s?hữu trí tu?

       -Hình thành cơ ch?phối hợp các đơn v? cá nhân xây dựng và thực hiện các đ?tài, d?án KH-CN có tính liên ngành, liên lĩnh vực.

3. Phát triển đội ngũ cán b?/p>

3.1. Các ch?tiêu chính 

      - Đến năm 2013, đưa tổng cán b?công chức (CBCC) lên hơn 600 người, trong đó khoảng 450 cán b?giảng dạy (CBGD), nghiên cứu (GD&NC); 75% CBGD có học v?trên đại học, trong đó trên 25% có học v?TS, TSKH; hầu hết CBGD áp dụng phương pháp dạy-học tiên tiến và có th?s?dụng tin học, ngoại ng?trong hoạt động chuyên môn, trong đó 5% có th?giảng dạy chuyên môn bằng ngoại ng? trên 80% giảng viên đại học tham gia hoặc ch?trì các đ?tài NCKH.

      - Đội ngũ cán b?quản lý (CBQL) có tính chuyên nghiệp cao, khoảng 85% CBQL thông thạo nghiệp v?quản lý, s?dụng được ngoại ng?và tin học trong công tác nghiệp v?hoặc giao tiếp đơn giản.

3.2. Các giải pháp ch?yếu

      - Thực hiện chuẩn hoá đội ngũ CBGD, CBQL, chuyên viên hành chính, k?thuật. Định k?đánh giá chất lượng hoạt động gắn với đ?bạt, khen thưởng.

      - Quy hoạch và thực hiện k?hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng đội ngũ CBGD đạt tiêu chuẩn với quy mô hợp lý và cơ cấu đồng b?v?chuyên môn (lĩnh vực, chuyên ngành), trình đ?(học hàm, học v?, đ?tuổi và giới tính, có tính k?thừa và phát triển, trong đó đặc biệt chú trọng tạo nguồn cán b?KH-CN đầu ngành, đầu đàn.

      - Khuyến khích và có chính sách h?tr?CBQL, chuyên viên hành chính, k?thuật nâng cao năng lực nghiệp v?cũng như kh?năng s?dụng tin học, ngoại ng?đáp ứng yêu cầu công tác được giao.

      - Tạo cơ hội và các điều kiện thuận lợi đ?CBGD tham gia các hoạt động chuyên môn; thực hiện ch?đ?định k?ngh?giảng dạy đ?tập trung nghiên cứu khoa học, trao đổi học thuật và thâm nhập thực t?

     - Xây dựng và thực hiện chính sách thu hút nhân tài, đặc biệt là các cán b?đầu ngành, đầu đàn, cũng như cán b?khoa học tr?tài năng v?trường công tác.

4. Hoàn chỉnh cơ cấu đa ngành đa lĩnh vực, định hướng nghiên cứu và cơ ch?quản lý t?ch? hiện đại

      - Hoàn thiện mô hình t?chức, quản lý đại học đa ngành đa lĩnh vực theo định hướng nghiên cứu phù hợp với điều kiện c?th?của Nhà trường và xu th?hội nhập quốc t?

      - Từng bước hoàn chỉnh cơ ch?quản lý theo hướng phân cấp trách nhiệm mạnh hơn cho các đơn v? phù hợp với năng lực t?ch? t?chịu trách nhiệm của h? Đồng thời, nâng cao năng lực và hiệu qu?của các đơn v? tăng cường kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện.

      - Hoàn thiện h?thống văn bản quản lý của Nhà trường, trong đó đặc biệt chú trọng đảm bảo s?thống nhất,phối hợp giữa các đơn v?trong các hoạt động đào tạo, NCKH và phục v? quản lý và s?dụng chung có hiệu qu?đội ngũ CBGD, cơ s?vật chất, trang thiết b? khai thác th?mạnh đa ngành đa lĩnh vực, kết hợp chặt ch?đào tạo, NCKH và dịch v?

       - Hoàn chỉnh cơ ch?t?ch?tài chính, tạo động lực tăng cường chất lượng và hiệu qu?hoạt động của các đơn v?trong Nhà trường.

       - Xây dựng cơ s?d?liệu và từng bước tin học hóa công tác quản lý theo tiêu chuẩn của các trường đại học tiên tiến trong nước và khu vực.

5. Nâng cao chất lượng, hiệu qu?công tác chính tr?tư tưởng và công tác học sinh, sinh viên (HSSV)

       - Phát huy dân ch? tăng cường k?cương, n?nếp, tạo được phong trào thi đua hiệu qu?thiết thực trong toàn Trường và trong từng đơn v?

       - Đổi mới nội dung và phương pháp công tác chính tr?tư tưởng; đổi mới cách truyền đạt và nghiên cứu ch?trương, đường lối, chính sách, ngh?quyết... của Đảng và Nhà nước; lồng ghép nội dung giáo dục chính tr?tư tưởng vào nội dung giảng dạy và sinh hoạt văn hóa, xã hội, đoàn th? nắm bắt và x?lý kịp thời các vấn đ?tư tưởng.

       - T?chức các hoạt động văn hoá th?thao, giải trí lành mạnh nhằm thu hút nhiều sinh viên tham gia. M?rộng h?thống các câu lạc b?sinh viên có tính học thuật.

      - Đổi mới công tác quản lý HSSV, đặc biệt là sinh viên nội trú; xây dựng KTX sinh viên kiểu mẫu, phục v?tốt đời sống vật chất và tinh thần HSSV nội trú. Kết hợp với chính quyền địa phương quản lý tốt HSSV ngoại trú.

      - Nâng cao hiệu qu?của tư vấn ngh?nghiệp, tăng cường liên h?với các cơ quan, đơn v?s?dụng sinh viên đ?h?tr?sinh viên tốt nghiệp tìm kiếm việc làm phù hợp. Tăng cường liên h?giữa nhà trường và cựu sinh viên. Liên h?với các t?chức, doanh nghiệp, các nhà hảo tâm trong và ngoài nước đ?có thêm tài tr? học bổng nhằm khuyến khích, h?tr?HSSV học tập, nghiên cứu khoa học.

6. Tăng cường huy động và s?dụng có hiệu qu?các nguồn kinh phí; hiện đại hoá cơ s?vật chất- k?thuật

6.1. Các ch?tiêu chính

     - Cơ s?vật chất được hiện đại hóa ngang tầm các đại học tiên tiến trong nước và khu vực, trong đó có một s?phòng thí nghiệm và trang thiết b?thuộc các ngành khoa học công ngh?cao và mũi nhọn đạt tiêu chuẩn quốc t?/p>

     - Tăng cường các nguồn thu tài chính trên các lĩnh vực: đào tạo, NCKH, thực nghiệm sản xuất và dịch v? góp phần đảm bảo nguồn lực thực hiện nhiệm v?chính tr?của Nhà trường.

     - Đến năm 2013 hoàn thành 30 % k?hoạch xây dựng cơ s?mới tại khu Minh Thành- Yên Hưng- Quảng Ninh.

6.2. Các giải pháp ch?yếu

     - Đổi mới phương thức quản lý và phân b?ngân sách, đảm bảo công tác lập k?hoạch và d?toán ngân sách đáp ứng yêu cầu nhiệm v? trong đó đặc biệt chú trọng k?hoạch được phê duyệt theo đặc thù ngành ngh? các mục tiêu ưu tiên và các giải pháp tạo bước đột phá v?chất lượng đào tạo và NCKH.

      - Triển khai mạnh m?các giải pháp tăng nguồn thu b?sung: Xây dựng ch?đ?học phí, học bổng theo đặc thù và chất lượng của các chương trình đào tạo (đào tạo chính quy, không chính quy; đào tạo chất lượng cao; đào tạo quốc t?..); đẩy mạnh liên kết đào tạo (trong nước, quốc t?, các hoạt động nghiên cứu và dịch v?KH-CN; phát triển các doanh nghiệp KH-CN trong trường đại học; t?chức xây dựng và thực hiện các đ?tài, d?án, nhiệm v?KH-CN lớn có tầm c?quốc gia, quốc t? đẩy mạnh huy động các nguồn tài tr?của các t?chức, cá nhân trong và ngoài nước. Nghiên cứu thành lập các quĩ h?tr?đào tạo, nghiên cứu dành cho cán b? sinh viên... Có chính sách, ch?đ?khuyến khích tho?đáng đối với các tập th? cá nhân có đóng góp hiệu qu?làm tăng nguồn thu b?sung cho Nhà trường.

      - Tập trung mọi nguồn lực t?NSNN và nguồn vốn tài tr? viện tr? các nguồn vốn hợp pháp khác đ?đẩy nhanh tiến đ?xây dựng cơ s?mới của Trường tại khu Minh Thành- Yên Hưng- Quảng Ninh đảm bảo đúng yêu cầu v?chất lượng và tuân th?nghiêm túc các qui định của Nhà nước.

       - Hiện đại hóa giáo trình, bài giảng, cơ s?học liệu tiếp cận tiêu chuẩn các đại học tiên tiến trong khu vực (b?giáo trình, bài giảng truyền thống và điện t? tài liệu tham khảo khoa học; thư viện tệp, các tạp chí on-line; các phần mềm chuyên dùng; CD, băng video; các mô hình, sơ đ? biểu bảng và giáo c?trực quan; thông tin v?các kết qu?KH-CN...), đảm bảo đến năm 2013, 100% các học phần có ít nhất một giáo trình, bài giảng và hai tài liệu tham khảo đạt chuẩn khu vực. Xây dựng thư viện điện t?kết nối với các trường đại học, tiến tới kết nối với các thư viện trong phạm vi quốc gia, khu vực và quốc t? Xây dựng và phát triển các phòng thí nghiệm phục v?đào tạo và NCKH, các giảng đường, lớp học chuẩn.

7. M?rộng và tăng cường hiệu qu?hợp tác quốc t?(HTQT) nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu và v?th?của ĐHCNQN trên trường quốc t?/p>

       - Ban hành và t?chức thực hiện các quy định, hướng dẫn v?công tác HTQT. Xây dựng cơ ch?điều hành HTQT hợp lý, hiệu qu? trong  đó trách nhiệm và tính ch?động của các đơn v?được tăng cường, đồng thời việc điều phối và quản lý thống nhất của Nhà trường được đảm bảo nhằm phát huy mọi tiềm năng cũng như khuyến khích động viên đông đảo các CBGV nhà trường tham gia tích cực phát triển HTQT. Tiến tới xây dựng các qu?h?tr?HTQT.

      - Phối hợp chặt ch?với các cơ quan hữu quan (Cục Lãnh s?- B?Ngoại Giao, V?HTQT - B?Giáo dục và Đào tạo, B?K?hoạch và Đầu tư, ...)  tạo thuận lợi cho các hoạt động HTQT.

      - Ch?động tìm kiếm, xây dựng và triển khai các d?án và chương trình hợp tác quốc t?v?đào tạo và NCKH... Tiếp tục phát triển và nâng cao hiệu qu?các chương trình, d?án hợp tác đào tạo, NCKH, trao đổi cán b? sinh viên hiện có.

      - Phát triển các đối tác, đặc biệt là các đối tác chiến lược, có uy tín; m?rộng quan h?với các t?chức Chính ph?và phi Chính ph? các ngân hàng, các qu?v?giáo dục, khoa học, các doanh nghiệp và t?chức nước ngoài đ?tăng cường nguồn tài tr? h?tr?cho các hoạt động HTQT.

      - T?chức các hội ngh? hội thảo khoa học mang tầm khu vực, góp phần khẳng định uy tín khoa học của Nhà trường.

8. Tóm lại

       - Việc thực hiện nhiệm v?chiến lược phát triển ĐHCNQN đến năm 2013, tầm nhìn đến năm 2025 s?góp phần huy động và s?dụng hiệu qu?các nguồn lực Nhà nước, xã hội và quốc t?nhằm đạt được những mục tiêu chiến lược và trung hạn trong phương hướng phấn đấu vươn lên ngang tầm các đại học tiên tiến trong nước và khu vực

       - K?hoạch chiến lược phát triển đã xác định c?th?các mục tiêu phấn đấu cho từng giai đoạn với các mốc 2013,2020,2025 và đặt ra k?hoạch đầu tư có trọng tâm, trọng điểm đ?từng bước tiếp cận các mục tiêu đ?ra.

        - K?hoạch chiến lược phát triển đã đ?ra nhiều giải pháp đ?tăng cường huy động nguồn lực, đặc biệt là các nguồn lực ngoài NSNN, và kinh phí hoạt động thường xuyên của ĐHCNQN đ?phục v?cho hoạt động chuyên môn của Nhà trường nhằm tạo ra những bước đột phá v?chất lượng đào tạo và NCKH, vừa từng bước nâng cao chất lượng đào tạo chung, vừa đi tắt đón đầu đ?tiếp cận ngay chất lượng quốc t?đối với một s?b?phận sinh viên hoặc đối với một s?lĩnh vực, ngành, chuyên ngành khoa học được chọn lọc trên cơ s?th?mạnh của ĐHCNQN hoặc định hướng ưu tiên của Nhà nước. K?nbsp; hoạch chiến lược phát triển khẳng định s?mệnh của ĐHCNQN làxây dựng và phát triển ĐHCNQN thành trung tâm đào tạo đại học và nghiên cứu, ứng dụng khoa học công ngh?đa ngành đa lĩnh vực, từng bước tiếp cận trình đ?quốc t? và là một thông điệp quan trọng đ?“tiếp thị?hình ảnh của ĐHCNQN, làm tăng kh?năng huy động tài tr?t?các t?chức, doanh nghiệp, cá nhân, ... góp phần đảm bảo nguồn lực đ?thực hiện nhiệm v?